1 Bưu gửi dạng tài liệu (Doc):
- Khối lượng: Từ 0.5kg đến 2.0 kg;
- Kích thước tối đa: 120cm x 80cm x 80cm
2 Bưu gửi dạng hàng hóa (Non-doc):
- Khối lượng: Từ 0.5kg đến 300 kg;
- Không giới hạn số kiện trong 1 lô hàng;
- Trọng lượng tối đa/kiện hàng: 70kg;
- Kích thước tối đa: 120cm x 80cm x 80cn
Hướng dẫn gói bọc cơ bản cho dịch vụ VNQP xem tại đường link.Trên 230 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới
Xem chi tiết chỉ tiêu thời gian dịch vụ tại đây
• Dịch vụ điều chỉnh địa chỉ phát (chưa bao gồm VAT)
• Dịch vụ gia tăng trách nhiệm đền bù (chỉ áp dụng cho tài liệu, chưa bao gồm ppxd và VAT)
Xem chi tiết bảng cước công bố dịch vụ tại đây
- Kiểm tra điều kiện nhận gửi:
+ Danh mục hàng cấm gửi và gửi có điều kiện của các nước, hàng cấm vận chuyển, giới hạn vận chuyển, vận chuyển có điều kiện theo quy định của DHL;
+ Tiêu chuẩn an toàn an ninh vận chuyển theo qui định của các hãng Hàng không;
+ Tiêu chuẩn về kích thước, khối lượng bưu gửi;
+ Các giấy tờ, chứng từ cần thiết đi kèm: hóa đơn, giấy phép xuất khẩu, bản cam kết, chứng nhận xuất xứ, MSDS,…
+ Quy chuẩn đóng gói theo quy định đối với từng loại hàng;
+ Các thông tin về người gửi, người nhận (họ tên, địa chỉ, số điện thoại, email), postcode
- Kê khai đầy đủ thông tin trên Phiếu gửi QP1, hóa đơn hàng hóa (Invoice), các chứng từ đi kèm khác.
- Cách tính khối lượng quy đổi theo thể tích (Volumetric weight):
(chiều dài x chiều rộng x chiều cao)/5000
- Các Bưu điện tỉnh/thành phố tính trọng lượng thực tế của lô hàng, so sánh với trọng lượng quy đổi theo thể tích, trọng lượng nào cao hơn thì tính cước theo trọng lượng đó.
a. Khiếu nại
Thời hạn nhận khiếu nại: 30 ngày kể từ ngày chấp nhận bưu gửi;Nguồn tin: Bưu điện Việt Nam
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn